Ống thủy lực
Hiển thị 1–10 của 21 kết quả
Ống thủy lực là đường dẫn lưu chất có được sản xuất từ nhiều vật liệu: thép Carbon, inox, ống cao su bện các lớp thép tăng cường….

Cấu tạo ống thủy lực
Nhằm gia tăng khả năng chịu áp, tuổi thọ đường ống, các nhà sản xuất trên toàn cầu đều tuân theo cấu trúc tiêu chuẩn như sau:

Ống thủy lực bao gồm 4 lớp chính:
Lớp cao su trong cùng chịu dầu
Lớp bên trong chính là cao su tổng hợp thích nghi tốt với dầu, sử dụng thời gian lâu không bị vỡ ra.
Mặt này tiếp xúc trực tiếp với dầu nên được làm phẳng, mục đích làm gia tăng tốc độ dòng chảy.
Lớp thép cường lực chịu áp
Lớp gia cường này được làm bằng thép, là yếu tố chính để chịu áp lực từ lưu chất bên trong. Đối với ống có càng nhiều lớp thép thì khả năng chịu áp càng cao. Cụ thể là từ 2 lớp, 4 lớp, 6 lớp chịu các mức áp suất vận hành tăng dần.
Lớp cao su trung gian
Lớp cao su trung gian nằm chính giữa các lớp thép, chúng giúp tách rời các lớp thép thành từng mảng riêng biệt hạn chế ma sát.
Lớp cao su bảo vệ ngoài cùng
Lớp ngoài cùng cũng được làm bằng cao su, nhưng chúng được tổng hợp để chống mài mòn, chống va đập và tia UV v.v..
Tóm lại, cấu tạo của ống thủy lực bao gồm 4 lớp chính. Có lớp cao su đảm nhiệm thích nghi tốt với dầu, có lớp tổng hợp để chống va đập và ma sát. Sau cùng, để gia tăng áp suất cho đường ống người ta sử dụng bố thép.
Stamped ( in dấu thông số) ống thủy lực

Nhằm hướng dẫn trực tiếp người sử dụng, các nhà sản xuất in hẳn thông số lên đường ống.
Thương hiệu
Ví dụ: Alfagomma, Parker, Vitillo, Asia, Qingflex v.v.. Các cái tên này thường hay xuất hiện trên đường ống thủy lực tại thị trường Việt Nam
Kích thước
Kích thước bao gồm
- Theo hệ inch: thông thường có dấu ” sau một dãy số như 1.1/4″
- Theo hệ mét: thông thường có chữ DN, phía sau sẽ đường kính trong của ống, như DN 38 chính là đường kính làm tròn là 38mm
Tiêu chuẩn
Ống có tiêu chuẩn thể hiện sự tuân thủ theo các yếu tố nhất định, xuất phát từ chuẩn Châu Âu và
Áp suất làm việc
Áp suất được bắt đầu chữ WP, chúng có thể theo 3 đơn vị là M.Pa, Bar hoặc PSI
Số lớp thép
Nơi có ký hiệu SN hoặc AT chính là số lớp thép được bện trong đường ống









